CÔNG TY TNHH BEVU EXPRESS

CÁC LOẠI THUẾ PHẢI ĐÓNG KHI NHẬP KHẨU

Khi tiến hành nhập khẩu một loại hàng hóa thông thường vào thị trường Việt Nam (ngoài danh mục cấm nhập khẩu), có 2 loại thuế thông thường chúng ta cần phải đóng như bên dưới.

Ngoài ra, còn có thuế giá trị gia tăng (VAT), tuy nhiên thuế này là thuế nội địa sẽ được khấu trừ trong quá trình mua bán hàng hóa nên chúng tôi sẽ không đề cập trong bài viết này.

I. THUẾ NHẬP KHẨU

Thuế nhập khẩu là một loại thuế mà một quốc gia hay vùng lãnh thổ đánh vào hàng hóa có nguồn gốc từ nước ngoài trong quá trình nhập khẩu. Có 3 loại thuế suất thuế nhập khẩu:


1. Thuế suất ưu đãi (WTO) áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.


2. Thuế suất nhập khẩu thông thường (Ordinary tax): áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thực hiện đối xử tối huệ quốc và không thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam.


3. Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam theo thể chế khu vực thương mại tự do, liên minh thuế quan hoặc để tạo thuận lợi cho giao lưu thương mại biên giới và trường hợp ưu đãi đặc biệt khác.


II. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT


Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa đặc biệt do các doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ tại Việt Nam. Thuế này do các cơ sở trực tiếp sản xuất ra hàng hoá đó nộp nhưng người tiêu dùng là người chịu thuế vì thuế được cộng vào giá bán.

 

BIỂU THUẾ SUẤT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT CHO HÀNG HÓA

STT

Hàng hóa, dịch vụ

Thuế suất
(%)

I

Hàng hóa

 

1

Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá

 
 

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018

70

 

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019

75

2

Rượu

 
 

a) Rượu từ 20 độ trở lên

 
 

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016

55

 

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

60

 

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

65

 

b) Rượu dưới 20 độ

 
 

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

30

 

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

35

3

Bia

 
 

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016

55

 

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

60

 

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

65

4

Xe ô tô dưới 24 chỗ

 
 

a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

 
 

– Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống

 
 

+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

40

 

+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

35

 

– Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3

 
 

+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

45

 

+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

40

 

– Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3

50

 

– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

 
 

+ Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

55

 

+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

60

 

– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3

90

 

– Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3

110

 

– Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3

130

 

– Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3

150

 

b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

15

 

c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

10

 

d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

 
 

– Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống

15

 

– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

20

 

– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3

25

 

đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng

Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này

 

e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học

Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này

 

g) Xe ô tô chạy bằng điện

 
 

– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

15

 

– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

10

 

– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

5

 

– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

10

 

h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh

 
 

– Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

70

 

– Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

75

5

Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3

20

6

Tàu bay

30

7

Du thuyền

30

8

Xăng các loại

 
 

a) Xăng

10

 

b) Xăng E5

8

 

c) Xăng E10

7

9

Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống

10

10

Bài lá

40

11

Vàng mã, hàng mã

70

 

CÔNG TY TNHH BEVU EXPRESS
Địa chỉ: 77 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 15, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
Hotline: 0933859519
Email: ops@bevuexpress.com
Website: http://bevuexpress.com/

Hỗ trợ 24/7
Kinh doanh
Chat trên zalo
Chat facebook